Giới thiệu chung
Hệ thống nút, chức năng và bảng dữ liệu trên CRM
Last updated
Hệ thống nút, chức năng và bảng dữ liệu trên CRM
Last updated
Thanh điều hướng (Navigation Bar) là thanh màu đen, nằm phía bên trái màn hình hiển thị, là danh mục chứa các chức năng của phần mềm. Tùy vào vai trò và bộ phận mà quản trị viên thiết lập thì thanh điều hướng sẽ khác nhau. Ví dụ, bộ phận Marketing sẽ chỉ có bảng liên hệ, bảng Customer Data.
Liên hệ (ở trên cùng bên trái cạnh thanh điều hướng): Là tên của bảng dữ liệu
Tìm kiếm tất cả liên hệ: Đây là ô tìm kiếm các liên hệ có trong bảng dữ liệu, bạn có thể tìm kiếm bất cứ thông tin gì có trong bảng dữ liệu này để tìm ra khách hàng mình cần. Ví dụ: Tên khách hàng, số điện thoại, ...
Liên hệ mới nằm ở dưới tên bảng: Bấm vào đây để tạo một liên hệ mới, tương tự với các bảng dữ liệu khác, mỗi bảng sẽ có nút "tạo mới" này dựa theo tên bảng. Button trên Tab:
Tải lại: Tải lại trang (F5)
Xóa: Để xóa dữ liệu, Bước 1: Chọn thông tin bằng cách tick chọn vào các ô tích chọn ở nêm trái của dữ liệu:
Xuất Excel, Nhập Excel: Nếu bạn là CEO hoặc được phân quyền, chức năng này giúp bạn có thể xuất ra dữ liệu trong bảng.
Cập nhật nhanh: Chức năng này giúp chúng ta có thể cập nhật thông tin ở các trường cho nhiều khách hàng, nhiều data cùng một lúc.
Bước 1: Chọn dữ liệu, bạn có thể chọn ngay dữ liệu (data) cần cập nhật, hoặc thực hiện thao tác lọc ra data cần cập nhật, sau đó bấm chọn tất cả dữ liệu (nút chọn ở trên cùng bên trái bảng data)
Bước 2: Sau khi chọn được data muốn cập nhật nhanh xong, bạn chọn vào nút "Cập nhật nhanh" trên thanh công cụ bên trên bảng.
Bước 3: Chọn trường cần cập nhật, có thể chọn nhiều trường và cập nhật cùng một lúc
Bước 4: Thay đổi thông tin ở trường cần cập nhật để đồng bộ => Bấm cập nhật để thực hiện chức năng cập nhật là hoàn thành
Chức năng Tùy chỉnh: Với nhân viên có quyền, bạn có thể thêm trường, bớt trường thông tin.
Thêm lọc: Chức năng lọc khác
Thời gian: Lọc Thời gian
Trường thông tin: Là một cột thông tin ở bảng dữ liệu có tính chất và đặc điểm khác nhau.
a. Liên kết với một thông tin khác: Có thể lấy dữ liệu từ bảng dữ liệu khác
b. Số điện thoại: Hiển thị dữ liệu dạng số điện thoại
c. Số tiền: Lưu dữ liệu dạng tiền tệ
d. Số: Lưu dữ liệu dạng số
e. Văn bản một dòng: Lưu dữ liệu dạng text, văn bản ngắn
f. Văn bản nhiều dòng: Giống trường dữ liệu văn bản một dòng nhưng khả năng lưu dữ liệu nhiều hơn
g. Ngày giờ: Lưu dữ liệu dạng ngày tháng, giờ
h. Có/Không: Lưu dữ liệu dạng hộp kiểm có, không
i. Chọn một: Cho phép tạo ra nhiều lựa chọn, chỉ được chọn một. Ví dụ: Dùng làm trường trạng thái: Mới, Đang chăm sóc, Đã Chăm sóc, ...
j. Chọn nhiều: Cho phép tạo ra nhiều lựa chọn, được chọn nhiều. Ví dụ: sử dụng để làm trường "Bạn biết đến chúng tôi từ đâu": Bạn bè, Fanpage của chúng tôi, Email, ....
k. Email: Lưu dữ liệu dạng email
l. Website/URL: Lưu dữ liệu dạng Limk. Ví dụ: dùng để làm trường link FB, Link Page, Link docs, link Drive, tài liệu khác.
m. Tổng hợp: Tổng hợp từ các trường khác
n. Địa chỉ: Lưu trữ dữ liệu vị trí
o. Pancake Tag: Đồng bộ thẻ Pancake Tag về CRM
p. Công thức: Kết hợp các trường dạng số đưa ra công thức tổng hợp thành một dữ liệu cần tổng hợp
q. Nhập nhiều giá trị: Có thể nhập nhiều giá trị
r. Media: Nhập dữ liệu dạng ảnh
s. Rating: Lưu dữ liệu dạng đánh giá
Cột hiển thị: Giúp bạn sắp xếp các trường thông tin, chú ý với quyền CEO, bạn có thể áp dụng sắp xếp của mình cho tất cả (tất cả nhân viên) và cá nhân (cho màn hình của mình thôi).
Hình ảnh minh họa chức năng cột hiển thị.